Tổng số bài gửi : 24 Được cảm ơn : 10 Ngày sinh : 12/08/1997 Ngày tham gia : 19/07/2011 Tuổi : 26 Giới tính :
Tiêu đề: Các thì đơn giản trong tiếng Anh Tue Jul 19, 2011 3:02 pm
Thì hiện tại đơn: Present Tense a, Form: (+) S+ V(s/es)/ be
* Các động từ kết thúc bởi đuôi: -sh;-ch;-o;-ss;-x được thêm "es" khi chia với ngôi thứ 3 số ít (ví dụ: wash -- washes; watch -- watches...)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi: -y, chúng ta chuyển thành "i" rồi thêm " es" ( ví dụ: study -- studies ...)
b, Uses: diễn tả các sự việc luôn luôn đúng, trở thành quy luật, các thói quen lặp đi lặp lại ở hiện tại, thời khóa biểu / lịch trình, miêu tả trạng thái: Likes, interests, belief, hopes…các động từ chỉ trực giác: Hear, see, smell, look, notice, seem, sound..., và các động từ "xác định"
* From time to time; constantly; now and then; frequently; every (...); once; twice; three times a day ...
Thì hiện tại tiếp diễn: Present Progressive Tense theo Anh - Anh, Present Continous Tense theo Anh - Mỹ a, Form: (+) S+ be (am/is/are) + V-ing ***Cách biến đổi V-ing * Thông thường chúng ta thêm đuôi -ing sau các động từ (watch -- watching, do --doing,....)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi "-ing" (invite -- inviting, write -- writing ,...)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi " ie" chúng ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing" (lie--lying, die--dying,...)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee" chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing " (see -- seeing..)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm đơn thì chúng ta nhân đôi phụ âm đó (Begin---beginning; swim—swimming) b, Uses: Diễn tả hành động đang diễn ra vào thời điểm nói với những trạng từ now, at the moment, at present, today Một kế hoạch trong tương lai /Một cuộc hẹn với trạng từ next, tonight, today.....Phàn nàn về một thói quen xấu đi cùng Alway, Một hành động được mong đợi xảy ra nhưng nó đã ko xảy ra vào thời điểm nói...Miêu tả sự thay đổi với get, become, Imperative (increase/rise)...Hành động lặp đi lặp lại xung quanh thời điểm nói ***Note: Khi trong câu dùng các động từ mang tính chuyển động như: go, come, leave, arrive, move, have .... thì không cần dùng các trạng từ chỉ thời gian.
Thì Hiện Tại Hoàn Thành: Present Perfect Tense với Anh - Anh và Present Done với Anh - Mỹ a, Form: S+ have/ has+ V( past participle ) b,Uses: Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn kéo dài đến hiện tại và vẫn có thể tiếp diễn(để lại hậu quả - kết quả) trong tương lai, Diễn tả một phần của hành động nhưng người nói không biết thời gian hoặc khong muốn đề cập đến thời gian xảy ra hành động, Diễn tả hành động bạn chưa từng làm tính đến thời điểm hiện tại, ngày hôm nay-today, tuần này-this week, tháng này-this month, Dùng trong mệnh đề When--If--While. c.Từ nhận biết và các trạng từ thường dùng: + Since, ever, never, for, just : HTHT với ý nghĩa một việc đã sảy ra trong quá khứ mà còn để lại hậu quả - kết quả cho tương lại ! + Ready, lately, recently,already (after have / has or at the end of the sentence ): sau have hoặc đặt cuối câu với ý nghĩa như trên ! + Yet( in negative or yes-no question ): phủ định hoặc hỏi về 1 việc đã hoàn thành hoặc chưa ! + So far , up to now, up to present , since then ...: Nhận biết + In recent years, this month, for / during the last few years ..: nhận biết
[Bonus] Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Present Perfect Continuous Tense với Anh - Mỹ và Present Perfect Progressive Tense với Anh - Anh a, Form S + have/has been + V-ing b, Uses: Diễn tả một hành động vừa kết thúc ở hiện tại và chắc chắn sẽ còn xảy ra trong tương lai, Một hành động đã kết thúc nhưng kết quả được lưu lại rất rõ ràng ở hiện tại, Diễn tả quá trình của một hành động đã được bắt đầu trong quá khứ (all day, all....), Một hành động kéo dài đến hiện tại (vì đây là một thì khó và chưa học tới nên chỉ Bonus thôi, k đi sâu)
Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) a, Form (+) S+ V -- ed -- BQT b, Uses: Diễn tả một hành động đã hoàn tất trong quá khứ, Diễn tả hành động vào một thời điểm chính xác trong quá khứ, Diễn tả hành động xảy ra vào một khoảng thời gian xác định trong quá khứ thậm chí khoảng thời gian đó không được đề cập đến, Diễn tả một thói quen trong quá khứ ( used to , would V), Dùng trong câu điều kiện loại 2 (I'd rather, I'd sooner...)
PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG GIỮA 2 THÌ HTHT VÀ HTHTTD
Present perfect • Hành động chấm dứt ở hiện tại, do đó có kết quả rõ rệt. Ví dụ: I have waited for you for half an hour (now I stop waiting)
Present perfect progressive • Hành động vẫn tiếp tục tiếp diễn ở hiện tại do vậy không có kết quả rõ rệt. Ví dụ: I have been waiting for you for half an hour. (and continue waiting hoping that you will come)
Quá khứ tiếp diễn Past progresive với Anh - Anh và Past Continous với Anh - Mỹ a, Form Was / were + Ving với trường hợp không xác định chủ ngữ, một sự việc sảy ra ngẫu nhiên hoặc tình cờ (thường dùng trong Anh - Mỹ) và S + Was/were +Ving b, Uses - Nó được dùng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra ở vào 1 thời điểm nhất định trong quá khứ không liên hệ gì tới hiện tại. Thời điểm trong câu được xác định bằng các phó từ chỉ thời gian như: At + thời gian quá khứ. Ví dụ: He was eating dinner at 7 P.M Last night. - Nó được dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 liên từ When và while để chỉ 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì 1 hành động khác đột ngột xen vào (tương đương với câu Tiếng Việt “ Khi đang ... thì bỗng”). Subject1 + simple past + while + subject 2 + past progressive. Ví dụ: Somebody hit him on the head while he was going to his car.
Subject1 + past progressive + when + subject 2 + simple past. Ví dụ: He was going to his car when someone hit him on the head. Lưu ý: Mệnh đề có when và while có thể đứng bất kỳ nơi nào trong câu nhưng sau when nhất thiết phải là 1 simple past và sau while nhất thiết phải là 1 past progressive. - Dùng để diễn đạt 2 hành động song song cùng 1 lúc, nối với nhau bằng liên từ while.
Subject1 + past progressive + while + subject 2 + past progressive.
Ví dụ: He was reading newspaper while his wife was preparing the dinner in the kitchen. ( Mệnh đề không có while có thể được chuyển sang simple past nhưng hiếm khi vì sợ nhầm lẫn với *) Ví dụ: Jose was writing a letter to his family when his pencil broke. While Joan was writing the report, Henry was looking for more information. When Mark arrived, the Johnsons was having dinner, but they stopped in order to talk to him.
[Bonus]Quá khứ hoàn thành: Past Perfect với Anh - Anh và Past Done với Anh - Mỹ a, Form: S + Had + past participle b, Uses: - Dùng để diễn đạt 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. (trong câu bao giờ cũng có 2 hành động: 1 trước và 1 sau. - Dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 giới từ chỉ thời gian before và after.
Subject + past perfect + before + subject + past simple Ví dụ: + I had gone to the store before I went home. + The professor had reviewed the material before he gave the quiz. + Before Ali went to sleep, he had called his family. + George had worked at the university for forty-five years before he retired. + The doctor had examined the patient thoroughly before he prescribed the medication.
Subject + past simple + after + subject + past perfect
Ví dụ: + John went home after he had gone to the store. + After the committee members had considered the consequences, they voted on the proposal. - Mệnh đề có before và after có thể đứng đầu hoặc cuối câu nhưng sau before nhất thiết phải là 1 simple past và sau after nhất thiết phải là 1 past perfect. - Before và after có thể được thay bằng when mà không sợ bị nhầm lẫn vì trong câu bao giờ cũng có 2 hành động: 1 trước và 1 sau. Ví dụ: + The police cars came to the scene when the robbers had gone away. (trong câu này when có nghĩa là after vì sau when là past perfect.)
[Bonus]Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Past Perfect Progressive với Anh - Anh và Past Done Progressive với Anh - Mỹ a,Form Subject + had + been + [Verb + ing]... b,Uses: Nó được dùng giống hệt như past perfect nhưng hành động không dừng lại mà tiếp tục tiếp diễn cho đến thời điểm simple past. Nó thường được kết hợp với 1 simple past thông qua phó từ before. Trong câu thường có since hoặc for + thời gian. - Thời này hiện nay ít dùng và được thay thế bằng past perfect. Ví dụ: Henry had been living in New York for ten years before he moved to California. George had been working at the university for forty-five years before he retired.
Tương lai đơn giản (simple future) a,Form
Will / shall + [ Verb in simple form ] Can / may
b,Uses: - Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là tiếng Anh Mỹ dùng will cho tất cả các ngôi còn shall chỉ được dùng trong các trường hợp sau: • Mời mọc người khác 1 cách lịch sự. Ví dụ: Shall we go out for lunch? Shall I take your coat? • Đề nghị giúp đỡ người khác 1 cách lịch sự. Ví dụ: Shall I give you a hand with these packages? • Dùng để ngã giá khi mua bán, mặc cả: Ví dụ: Shall we say : fifteen dollars?
- Nó dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ xảy ra ở vào thời điểm nhất định trong tương lai. Thời điểm này không được xác định rõ rệt. Các phó từ thường dùng là tomorrow, next + thời gian, in the future.
Near future. (tương lai gần) a,Form To be going to do smth - sắp làm gì. b,Uses: - Dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ xảy ra trong 1 tương lai gần, thời gian sẽ được diễn đạt bằng 1 số phó từ như : in a moment (lát nữa), tomorrow. Ví dụ: We are going to have a meeting in a moment. We are going to get to the airport at 9 am this morning. - Ngày nay, đặc biệt là trong văn nói người ta thường dùng Present progressive để thay thế. - Dùng để diễn đạt 1 sự việc chắc chắn sẽ xảy ra dù rằng không phải là tương lai gần. Ví dụ: Next year we are going to take a TOEFL test for the score that enables us to learn in the US.
Tương lai tiếp diễn ( Future Progressive)
a,Form Will / shall + be + [ verb + ing ] Can / may b,Uses:- Nó diễn đạt 1 hành động sẽ đang xảy ra ở 1 thời điểm nhất định của tương lai. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng ngày, giờ. Ví dụ: I will be doing a test on Monday morning next week. - Nó được dùng kết hợp với 1 present progressive để diễn đạt 2 hành động song song xảy ra, 1 ở hiện tại, 1 ở tương lai. Ví dụ: Now we are learning English here but by the time tomorrow we will be working at the office. Tương lai hoàn thành (future perfect) Will have + P2
- Nó được dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ phải được hoàn tất ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. Thời điểm này thường được diễn đạt bằng : by the end of, by tomorrow. Ví dụ: We will have taken a TOEFL test by the end of this year. Lưu ý : Thời này phải có lý do đặc biệt mới sử dụng.
Thì tương lai tiếp diễn bao gồm 2 công thức khác nhau: "will be doing " and "be going to be doing." Không giống như công thức của thì tương lai đơn giản, công thức của thì tương lai đơn giản thường có thể thay đổi được..
FORM Future Continuous with "Will"
[will be + present participle]
Examples: • You will be waiting for her when her plane arrives tonight. • Will you be waiting for her when her plane arrives tonight? • You will not be waiting for her when her plane arrives tonight. FORM Future Continuous with "Be Going To "
[am/is/are + going to be + present participle]
Examples: • You are going to be waiting for her when her plane arrives tonight. • Are you going to be waiting for her when her plane arrives tonight? • You are not going to be waiting for her when her plane arrives tonight. • REMEMBER: It is possible to use either "will" or "be going to" to create the Future Continuous with little difference in meaning.
Tổng hợp và sắp xếp by Mèo Tồ. Có sử dụng tài liệu.
Hay thì thank một cái, cấm chặt chém linh tinh
Message reputation : 100% (4 votes)
nhok miu
Moderator
Tổng số bài gửi : 99 Được cảm ơn : 29 Ngày sinh : 15/06/1997 Ngày tham gia : 16/07/2011 Tuổi : 26 Đến từ : Hải Dương Giới tính :
Tiêu đề: Re: Các thì đơn giản trong tiếng Anh Thu Jul 21, 2011 1:02 pm
Bạo lực như thế ai mà dám thanks,chạy còn k kịp nữa là......
sosokute
Super Moderator
Tổng số bài gửi : 72 Được cảm ơn : 24 Ngày sinh : 19/10/1997 Ngày tham gia : 16/07/2011 Tuổi : 26 Đến từ : Hải Dương Giới tính :
Huy hiệu :
Tiêu đề: Re: Các thì đơn giản trong tiếng Anh Thu Jul 21, 2011 1:41 pm
* Viết tiếng Việt có dấu, là tôn trọng người đọc. * Chia sẻ bài sưu tầm có ghi rõ nguồn, là tôn trọng người viết. * Thực hiện những điều trên, là tôn trọng chính mình.
-Nếu chèn smilies có vấn đề thì bấm a/A trên phải khung viết bài